[MỞ RỘNG VỐN TỪ VỰNG]. 15 CÁCH KHÁC NHAU ĐỂ NÓI RẰNG BẠN “GIÀU” (P1)
Chào các bạn, mình là Khang đến từ Trung tâm Ngoại ngữ ILETS MASTER – ENGONOW. Trong bài viết này, mình đã tổng hợp các từ vựng IELTS/ Giao tiếp về sự phân biệt “Giàu- nghèo”- chủ đề rất phổ biến và thông dụng.
GIỎI TIẾNG ANH – CHUẨN IELTS – HỌC IELTS MASTER
Phần 1: GIÀU NÓI SAO ĐÂY?
- RICH /rɪtʃ/ adjective
- wealthy /ˈwelθi/
- affluent /ˈæfluːənt/
- well-off (informal)
- well-to-do = giàu có và thuộc gia đình thượng lưu
- prosperous /ˈprɒsp(ə)rəs/ = giàu có và thành công
- opulent /ˈɒpjʊlənt/ (formal) = dùng cho vật, e.g. opulent surroundings (môi trường sang trọng)
- comfortably off: giàu sang.
- moneyed /ˈmʌnid/
- well-heeled /ˌwel ˈhiːld/ (informal)
- made of money (informal)
- rolling in it (informal)
- loaded /ˈləʊdɪd/ (informal)
- filthy rich /ˈfɪlθi rɪtʃ/ (informal)
- stinking rich (informal): siêu giàu.
- nouveau riche /ˌnuːvəʊ ˈriːʃ/ = miêu tả người mới trở nên giàu có..